Mô hình bệnh tật và tình hình điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk năm 2021

Main Article Content

Mô hình bệnh tật và tình hình điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk năm 2021

Tác giả

Lê Thị Mơ
Phạm Ngọc Liễu
Tăng Thị Huyền Trang

Tóm tắt


Mục tiêu: Khảo sát mô hình bệnh tật và tình hình điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk năm 2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang và hồi cứu, sử dụng dữ bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk từ 01/01/2021 đến 31/12/2021. Đặc điểm của mô hình bệnh tật được mô tả dựa vào phân nhóm theo Danh mục phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khoẻ liên quan lần thứ 10 của Tổ chức Y tế thế giới (ICD-10). Kết quả: Nhóm bệnh của hệ Thần kinh (53,4%) và nhóm bệnh của hệ Cơ xương khớp (36,4%) chiếm tỉ lệ cao nhất. Mười chứng bệnh thường gặp: Liệt nửa người, Đau dây thần kinh tọa, Bệnh đám rối thần kinh cánh tay, Đau lưng, Di chứng bệnh mạch máu não, Đau vùng cổ gáy, Liệt mềm tứ chi, Liệt Bell, Thoái hóa khớp gối. Điều trị kết hợp Y học hiện đại với Y học cổ truyền chiếm tỷ lệ cao (78,8%) và cho hiệu quả tốt (Khỏi 83,6 %; đỡ 11,7%). Kết luận: Nhóm bệnh của hệ Thần kinh và nhóm bệnh của hệ cơ xương khớp chiếm tỷ lệ cao nhất, phương pháp điều trị được sử dụng nhiều nhất là kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện đại cho hiệu quả cao, cần chủ động lập kế hoạch giường bệnh, nguồn lực, để cung cấp dịch vụ phù hợp với nhu cầu của người bệnh.


Article Details

Chuyên mục
Khoa học Sức khỏe
Tiểu sử của Tác giả

Lê Thị Mơ

Khoa Y – Dược, Trường Đại học Tây Nguyên;
Tác giả liên hệ: Lê Thị Mơ; ĐT: 0978959780; Email: ltm@ttn.edu.vn

Phạm Ngọc Liễu

Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk

Tăng Thị Huyền Trang

Khoa Y – Dược, Trường Đại học Tây Nguyên

Tài liệu tham khảo

  • Bộ Y tế (2011), Hướng dẫn sử dụng Bảng phân loại Quốc tế bệnh tật lần thứ 10 (ICD 10), Tài liệu hướng dẫn các bệnh viện.
  • Bộ Y tế (2018), Quyết định 7603/QĐ-BYT 2018 Bộ mã danh mục dùng trong khám chữa bệnh, thanh toán BHYT, Tài liệu hướng dẫn các bệnh viện.
  • Bộ Y tế và Nhóm đối tác y tế (2019), Niên giám thống kê 2018, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
  • Bộ Y tế và Nhóm đối tác y tế (2021), Niên giám thống kê 2020, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
  • Châu Đương (2016). Mô hình bệnh tật của người dân tỉnh Đắk Lắk năm 2015. Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, 20(5), tr. 65–69.
  • Phạm Hoàng Giang (2020). Mô hình bệnh tật bệnh nhân điều trị nội trú và thực trạng nguồn lực tại Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Đông. Luận văn thạc sĩ Y học, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, tr. 35-42.
  • Đinh Hữu Hùng (2020). Tỷ lệ hiện mắc đột quỵ và một số yếu tố nhân khẩu học liên quan ở người trưởng thành trong cộng đồng tỉnh Đắk Lắk. Đại học Tây Nguyên, Tập 44, tr. 67.
  • Nhan Hồng Tâm (2016). Mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015. Luận văn tốt nghiệp, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, trang.
  • Vũ Thị Thuận (2017). Khảo sát mô hình Bệnh tật tại bệnh viện Tuệ Tĩnh năm 2016. Đề tài cơ sở. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, tr. 16-23.
  • Nguyễn Thanh Tú (2022). Mô hình bệnh tật và tình hình điều trị tại khoa ngoại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội năm 2017 – 2018. Tạp chí Nghiên cứu y học, tập 152 (4), tr. 166.
  • GDB 2016 Causes of Death Collaborators (2017). Global, regional, and national age - sex specific mortality for 264 causes of death, 1980–2016: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2016. Lancet. 390, 1151 - 210. doi: 10.1016 / S0140-6736 (17)
  • GDB 2016 Causes of Death Collaborators (2017). Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 328 diseases and injuries for 195 countries, 1990–2016: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2016. Lancet. 390, 1211 - 59. Doi: 10.1016/S0140-6736(17)32154-2
  • National Institute for Health and Care Excellence (2018). Chapter 39 Bed occupancy Emergency and acute medical care in over 16s: service delivery and organization, 5-19. ISBN: 978-1-4731-2741-8.
  • Ralston J, Reddy KS, Fuster V, et al (2016). Cardiovascular diseases on the global agenda: the United Nations high level meeting, Sustainable Development Goals, and the way forward. Glob Heart. 11, 375 - 379. Doi: 10.1016/j.gheart.2016.10.029
  • Takashima K, Wada K, Tra TT, Smith DR. A review of Vietnam's healthcare reform through the Direction of Healthcare Activities (DOHA). Environ Health Prev Med. 2017;22(1):74. Published 2017 Oct 30. doi: 10.1186/s12199-017-0682-z
  • Wang Y. & Wang J. (2020). Modelling and prediction of global non-communicable diseases. BMC Public Health, 20(1), 822.
  • World Health Organization (2018). NCD Countdown 2030: worldwide trends in non-communicable disease mortality and progress towards Sustainable Development Goal target 3.4, Lancet, 392(10152):1072-1088. doi: 10.1016/S0140-6736(18)31992-5.